Bài Tập Hai Hợp Chất Hữu Cơ Hóa 9: Giải Đáp Chi Tiết Và Ứng Dụng Thực Tế

Bài tập hóa học lớp 9 về hai hợp chất hữu cơ thường gây nhiều khó khăn cho học sinh. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết các dạng bài tập phổ biến, đồng thời liên hệ với ứng dụng thực tế của hai hợp chất hữu cơ quan trọng là rượu etylic và axit axetic.

Dạng 1: Nhận biết Hợp Chất Hữu Cơ

Câu hỏi: Hãy cho biết cách nhận biết rượu etylic và axit axetic.

Trả lời:

Để nhận biết rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH), ta có thể dựa vào các đặc điểm sau:

  • Rượu etylic:
    • Là chất lỏng không màu, có mùi thơm đặc trưng.
    • Tan vô hạn trong nước.
    • Tác dụng với Na tạo ra khí H2.
  • Axit axetic:
    • Là chất lỏng không màu, có mùi chua gắt.
    • Tan vô hạn trong nước.
    • Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
    • Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước.
    • Tác dụng với kim loại trước H2 tạo thành muối và khí H2.

[image-1|phan-biet-ruou-etylic-va-axit-axetic|Phân biệt rượu etylic và axit axetic|A clear image showcasing the process of distinguishing ethanol and acetic acid through a simple experiment. The image features labeled beakers containing each substance, along with litmus paper and sodium metal used for identification.]

Dạng 2: Tính Toán Theo Phương Trình Hóa Học

Bài tập: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với dung dịch CH3COOH. Tính:

  • Thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
  • Khối lượng axit axetic đã phản ứng.

Lời giải:

  • Bước 1: Viết phương trình hóa học.
2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
  • Bước 2: Tính số mol Na.

n(Na) = m(Na) / M(Na) = 4,6 / 23 = 0,2 mol

  • Bước 3: Tính số mol H2 và CH3COOH.

Theo phương trình hóa học:

n(H2) = 1/2 * n(Na) = 0,1 mol

n(CH3COOH) = n(Na) = 0,2 mol

  • Bước 4: Tính thể tích khí H2.

V(H2) = n(H2) 22,4 = 0,1 22,4 = 2,24 lít

  • Bước 5: Tính khối lượng CH3COOH.

m(CH3COOH) = n(CH3COOH) M(CH3COOH) = 0,2 60 = 12 gam

Vậy:

  • Thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (đktc).
  • Khối lượng axit axetic đã phản ứng là 12 gam.

[image-2|tinh-toan-khoi-luong-axit-axetic|Tính toán khối lượng axit axetic phản ứng|An illustrative diagram showing the steps involved in calculating the mass of acetic acid reacted based on the given data. The diagram visually represents the chemical equation, molar ratios, and calculations for clarity.]

Dạng 3: Bài Toán Nâng Cao

Bài tập: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 12% (d = 1,06 g/ml) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải:

  • Bước 1: Tính khối lượng dung dịch CH3COOH.

m(dd CH3COOH) = V(dd CH3COOH) d(dd CH3COOH) = 100 1,06 = 106 gam

  • Bước 2: Tính khối lượng CH3COOH.

m(CH3COOH) = m(dd CH3COOH) C%(CH3COOH) = 106 12% = 12,72 gam

  • Bước 3: Tính số mol CH3COOH.

n(CH3COOH) = m(CH3COOH) / M(CH3COOH) = 12,72 / 60 = 0,212 mol

  • Bước 4: Tính số mol NaOH.

Theo phương trình hóa học:

n(NaOH) = n(CH3COOH) = 0,212 mol

  • Bước 5: Tính khối lượng NaOH.

m(NaOH) = n(NaOH) M(NaOH) = 0,212 40 = 8,48 gam

  • Bước 6: Tính khối lượng dung dịch NaOH.

m(dd NaOH) = m(NaOH) / C%(NaOH) = 8,48 / 8% = 106 gam

Vậy khối lượng dung dịch NaOH đã dùng là 106 gam.

Ứng Dụng Của Rượu Etylic Và Axit Axetic

Rượu etylic và axit axetic là hai hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất:

  • Rượu etylic: Được sử dụng trong sản xuất đồ uống có cồn, làm dung môi pha chế, nhiên liệu sinh học,…
  • Axit axetic: Là nguyên liệu trong sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo, sản xuất chất hóa dẻo,…

[image-3|ung-dung-cua-ruou-etylic-va-axit-axetic|Ứng dụng của rượu etylic và axit axetic|A collage showcasing various applications of ethanol and acetic acid. Images include alcoholic beverages, pharmaceutical products, textiles, and biofuel, highlighting their diverse uses in everyday life and industries.]

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp cho bạn kiến thức về Bài Tập Hai Hợp Chất Hữu Cơ Hóa 9, đặc biệt là rượu etylic và axit axetic. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập hóa học một cách dễ dàng và hiệu quả.